Page 11 - Sổ tay Sinh viên 2020
P. 11
Bảng 3. Qui định xếp hạng năm đào tạo
STT Năm đào tạo Số tín chỉ đã tích lũy
1 Năm thứ nhất Tối đa 29 tín chỉ
2 Năm thứ hai Từ tín chỉ thứ 30 đến tín chỉ thứ 59
3 Năm thứ ba Từ tín chỉ thứ 60 đến tín chỉ thứ 89
- Từ tín chỉ thứ 90 đến dưới 120 tín chỉ đối với hệ 5 năm;
4 Năm thứ tư - Từ tín chỉ thứ 90 đến dưới số tín chỉ tối đa của chương trình đào
tạo hệ 4 năm
Từ tín chỉ thứ 120 đến dưới số tín chỉ tối đa của chương trình đào tạo
5 Năm thứ năm
hệ 5 năm
Từ tín chỉ thứ 180 đến dưới số tín chỉ tối đa của chương trình đào tạo
6 Năm thứ sáu
hệ 6 năm
2. Xếp hạng về học lực: Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ,
sinh viên được xếp hạng về học lực như sau:
a, Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.
b, Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00 nhưng chưa rơi vào
trường hợp bị buộc thôi học.
3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính
ngay trước học kỳ phụ để xếp hạng sinh viên về học lực.
Điều 15. Nghỉ học tạm thời
1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu
kết quả đã học trong các trường hợp sau:
a, Được điều động vào các lực lượng vũ trang;
b, Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, có giấy xác nhận của cơ quan y tế;
c, Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở
trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 16 của Quy chế này
và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì
nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Quy chế này.
10