1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu một số đặc điểm hoá lý, cảm quan và hoạt tính sinh học của mật ong hoa cà phê làm cơ sở xây dựng thương hiệu mật ong hoa cà phê Đắk Lắk
2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Nguyễn Quang Vinh
3. Các thành viên thực hiện chính: TS. Đoàn Mạnh Dũng, PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, TS. Trần Minh Định, ThS. Nguyễn Thị Huyền, ThS. Nguyễn Minh Trung, ThS. Ngô Văn Anh, ThS. Mai Quốc Quân, ThS. Nguyễn Thị Thảo, HVCH Bùi Thị Bích Huyên, PGS.TS Bạch Long Giang, ThS. Phạm Trí Nhựt.
4. Thư ký khoa học: TS. Đoàn Mạnh Dũng
5. Mục tiêu của nhiệm vụ
5.1. Mục tiêu chung: Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tính chất hóa lý, cảm quan và hoạt tính sinh học của mật ong hoa cà phê Đắk Lắk làm cơ sở xây dựng thương hiệu cho mật ong cà phê Đắk Lắk.
5.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được dữ liệu về thành phần hóa lý, sinh học và cảm quan của mật ong hoa cà phê tại các vùng nghiên cứu;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt tính kháng oxy hóa và kháng khuẩn của mật ong hoa cà phê tại các vùng nghiên cứu;
- Xác định sự biến động về thành phần và hoạt tính sinh học của mật ong theo thời gian bảo quản
- Xác định mối liên quan giữa điều kiện khí hậu thổ nhưỡng với chất lượng và hoạt tính sinh học của mật ong cà phê Đắk Lắk;
- Xác định đặc điểm đặc trưng về đặc tính hoá lý, thành phần hoạt chất và hoạt tính sinh học của mật ong hoa cà phê Buôn Ma Thuột so với các loại mật ong khác.
6. Nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện
Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện khi hậu và phân tích các chỉ tiêu về thổ nhưỡng tại các địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu các chỉ tiêu hóa lý và cảm quan của mật ong hoa cà phê tại các địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt tính kháng oxy hoá, ức chế tyrosinase và kháng khuẩn của mật ong hoa cà phê thu thập tại Đắk Lắk
Nghiên cứu sự biến động về tính chất hoá lý, cảm quan và hoạt tính sinh học của mật ong theo thời gian bảo quản
Nghiên cứu mối liên quan của điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng đến chất lượng và hoạt tính sinh học của mật ong hoa cà phê Đắk Lắk
Xây dựng cơ sở dữ liệu về về các chỉ tiêu hoá lý, cảm quan và hoạt tính kháng oxy hoá, ức chế tyrosinase và kháng khuẩn của mật ong hoa cà phê Đắk Lắk
7. Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi: 04/2022 - 12/2024, Khoán từng phần
8. Tổng số kinh phí thực hiện, kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 798.527900 đồng (kinh phí từ nguồn ngân sách 798.527900 đồng)
- Kinh phí SNKH: 798.527.900 đồng (bảy trăm chín mươi tám triệu, năm trăm hai mươi bảy ngàn, chín trăm đồng), gồm:
+ Kinh phí giao khoán: 538.272.900 đồng (Năm trăm ba mươi tám triệu, hai trăm bảy mươi hai ngàn, chín trăm đồng);
+ Kinh phí không giao khoán: 260.255.000 đồng (Hai trăm sáu mươi triệu, hai trăm năm lươi lăm ngàn đồng).
9. Các sản phẩm của nhiệm vụ:
- Đào tạo 01 học viên cao học.
- Công bố 01 bài báo thuộc danh mục quốc tế, 01 bài báo được tính điểm của hội đồng giáo sư Nhà nước.
10. Quyết toán kinh phí thực chi theo nội dung chi chủ yếu; danh sách và mức tiền công thực nhận của các thành viên tham gia thực hiện: Đề tài đang trong thời gian thực hiện.
11. Tổng kinh phí tiết kiệm; phương án phân chia kinh phí tiết kiệm: Đề tài đang trong thời gian thực hiện.