Page 17 - Sổ tay Sinh viên 2020
P. 17
4. Cách chuyển điểm học phần thành điểm chữ như sau:
a, Các điểm bình thường: bao gồm các điểm chữ A, B, C, D, F được qui đổi từ thang
điểm 10 và xếp loại như ở Bảng 5.
Bảng 5. Cách qui đổi và xếp hạng các điểm bình thường
Điểm 10 Điểm chữ Xếp loại
8,5 - 10 A Giỏi
7,0 - 8,4 B Khá
Đạt (tích luỹ)
5,5 - 6,9 C Trung bình
4,0 - 5,4 D Trung bình yếu
dưới 4,0 F Không đạt Kém
b, Các điểm đặc biệt bao gồm các điểm chữ I, X, R (Bảng 6).
Bảng 6. Các điểm đặc biệt và ý nghĩa
Điểm chữ Ý nghĩa của điểm chữ
I Chưa đủ dữ liệu để đánh giá
X Chưa nhận được kết quả thi kết thúc học phần
R Điểm học phần được chuyển điểm
c, Phòng Đào tạo đại học chịu trách nhiệm chuyển điểm học phần thành điểm chữ để
sử dụng trong những công tác học vụ liên quan đến sinh viên.
5. Việc xếp loại các mức điểm A, B, C, D, F được áp dụng cho các trường hợp sau:
a, Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả
trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;
b, Chuyển đổi từ điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trước đó
sinh viên được giảng viên cho phép nợ;
c, Chuyển đổi từ các trường hợp X qua.
6. Việc xếp loại ở mức điểm F ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 Điều
này, còn áp dụng cho trường hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận
mức điểm F.
7. Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a, Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc
tai nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi. Sinh viên phải làm đơn kèm theo các chứng cứ, có
xác nhận của khoa và nộp cho Phòng Đào tạo đại học.
16