Page 11 - Sổ tay Sinh viên 2022
P. 11

a) Đăng ký sớm: Là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ 01
                  tháng;
                        b) Đăng ký bình thường: Là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu học kỳ
                  02 tuần;
                        c) Đăng ký muộn: Là hình thức đăng ký được thực hiện trong 02 tuần đầu của học kỳ chính
                  hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký học
                  đổi sang học phần khác khi không có lớp (chỉ áp dụng đối với các học phần chưa bố trí thời khóa
                  biểu).
                        3. Khối lượng học tập mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định như
                  sau:
                        a) Khối lượng tối thiểu không ít hơn 2/3 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học
                  tập chuẩn (M/2);
                        b) Khối lượng tối đa không vượt quá 3/2 khối lượng trung bình một học kỳ theo kế hoạch học
                  tập chuẩn (M/2).
                        c) Đối với học kỳ phụ: Sinh viên đăng ký không vượt quá 8 tín chỉ. Không xét học bổng cho
                  sinh viên trong học kỳ này.
                        4. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của
                  từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể. Sinh viên được phép đăng ký và theo
                  học bất kỳ một học phần nào đó có mở lớp trong học kỳ nếu thoả mãn các điều kiện ràng buộc riêng
                  của học phần (tiên quyết, học trước, song hành, và nếu lớp học tương ứng còn có khả năng tiếp nhận
                  sinh viên).
                        Điều 11. Rút bớt học phần đã đăng ký và hủy học phần
                        1. Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký chỉ được chấp nhận sau 2 tuần
                  kể từ đầu học kỳ chính, nhưng không muộn quá 4 tuần, không được rút bớt học phần sau khi có thời
                  khóa biểu. Ngoài thời hạn trên nếu sinh viên không đi học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải
                  nhận điểm F.
                        2. Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:
                        a) Sinh viên phải tự viết đơn gửi Phòng Đào tạo đại học;
                        b) Không vi phạm khoản 3 Điều 10
                        Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp đối với học phần xin rút bớt sau khi Phòng Đào tạo đại học
                  đồng ý và xóa tên khỏi danh sách lớp học phần.
                        3. Học phần hủy  là học phần  không  xóa  khỏi  lớp  học  phần  nhưng  được đánh dấu  hủy  để
                  không tính vào kết quả học tập theo nguyện vọng của sinh viên. Sinh viên được quyền làm đơn để
                  xin hủy các học phần tự chọn đã có kết quả học phần khác thay thế để được giải quyết.
                        Điều 12. Đăng ký học theo nhu cầu
                        Sinh viên được phép đăng ký mở lớp theo nhu cầu cá nhân với các học phần không có trong
                  kế hoạch giảng dạy của Nhà trường (không mở các lớp nhu cầu nếu học phần đã có trong kế hoạch
                  giảng dạy của Nhà trường trừ trường hợp sinh viên nhập học muộn, có điểm muộn) nhưng phải
                  được sự đồng ý của bộ môn phụ trách, Khoa và phải đảm bảo kinh phí cho lớp học phần tối thiểu 20
                  sinh viên. Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí đối với các lớp học phần này.
                        Điều 13. Hoãn thi
                        Sinh viên được phép hoãn thi trong các trường hợp không thể tham dự vì lý do sức khỏe hoặc
                  vì các lý do bất khả kháng khác. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày thi, sinh viên có quyền làm đơn
                  xin hoãn thi gửi Phòng Đào tạo đại học để xin được hoãn thi.
                        Hồ sơ xin hoãn thi gồm có:
                        + Đơn xin hoãn thi có xác nhận của cố vấn học tập và Khoa quản lý.
                        + Giấy xác nhận của cơ quan y tế (trong trường hợp vì lý do sức khỏe) hoặc các giấy tờ khác
                  minh chứng lý do bất khả kháng theo trình bày.

                                                                 10
   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16