Tính đến nay, năm 2024, tại Việt Nam đã có 07 Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục trong nước được thành lập và đến ngày 11/01/2024 Bộ GD-ĐT đã công nhận hoạt động của 4 tổ chức kiểm định quốc tế tại Việt Nam, tổng số có 10 tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
I. CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRONG NƯỚC
STT |
Tên tổ chức kiểm định |
Website |
1 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội |
|
2 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục, ĐH Quốc gia TP.HCM |
|
3 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục, ĐH Đà Nẵng |
|
4 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục, ĐH Vinh |
|
5 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục trực thuộc Hiệp hội các trường ĐH, CĐ Việt Nam |
|
6 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục Sài Gòn (Công ty Cổ phần đầu tư giáo dục TP.HCM) |
|
7 |
Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục Thăng Long (Công ty Cổ phần đầu tư giáo dục Hà Nội) |
II. CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CÔNG NHẬN HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM (DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP)
STT |
Tên tổ chức kiểm định |
Trụ sở chính |
Quyết định công nhận tại VN |
Website |
Lĩnh vực kiểm định |
1 |
AQAS (Agency for Quality Assurance through Accreditation of Study Programmes) |
Đức (Cologne; 2002) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt đông đánh giá, công nhận tại Việt Nam đối với cơ sở giáo dục đại học và các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học theo quy định của Việt Nam.
|
|
2 |
FIBAA (Foundation for International Business Administration Accreditation) |
Đức (Bonn; TL: 1987 tại Thụy Sĩ) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt đông đánh giá, công nhận tại Việt Nam đối với cơ sở giáo dục đại học và các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học thuộc các lĩnh vực pháp luật, kinh doanh và quản lý, khoa học xã hội và hành vi.
|
|
3 |
ASIIN (Accreditation Agency for Study Programs in Engineering, Informatics, Natural Sciences and Mathematics) |
Đức (Dussendorf, 1999) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận tại Việt Nam đối với cơ sở giáo dục đại học và các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật, toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên.
|
|
4 |
AUN-QA (ASEAN University Network -Quality Assurance) |
Thái Lan (AUN Bangkok, 1998) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt đông đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong Hồ sơ đề nghị đối với các cơ sở giáo dục đại học, các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học thuộc các lĩnh vực theo quy định của Việt Nam.
|
|
5 |
HCÉRES (High Council for Evaluation of Research and Higher Education) |
Pháp (Paris, 2006) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong hồ sơ đề nghị đối với: Các cơ sở giáo dục đại học, các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học (trừ chương trình đào tạo tiến sĩ) theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
6 |
QAA (The Quality Assurance Agency for Higher Education) |
Anh (UK và Xứ Wales, 1997) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt đông đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong Hồ sơ đề nghị đối với các cơ sở giáo dục đại học, các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học thuộc các lĩnh vực theo quy định của Việt Nam, gồm: Nhân văn; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nghệ thuật; Báo chí và Thông tin; Kinh doanh và quản lý; Pháp luật; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Nông lâm nghiệp và thủy sản; Sản xuất và chế biến; Công nghệ kỹ thuật; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân (Thể dục, thể thao); Môi trường và bảo vệ môi trường; Sức khỏe (Y sinh học thể dục thể thao); Dịch vụ xã hội. |
|
7 |
(Accreditation Board for Engineering and Technology) |
Hoa Kỳ Baltimore, MD) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong hồ sơ đề nghị đối với các chương trình giáo dục ĐH, gồm các lĩnh vực đào tạo trình độ ĐH về máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật; các lĩnh vực đào tạo trình độ ĐH, trình độ thạc sĩ về khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, toán và thống kê, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, môi trường và bảo vệ môi trường. |
|
8 |
ACBSP (The Accreditation Council for Business Schools and Programs) |
Hoa Kỳ Overland Park, Kansas) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong hồ sơ đề nghị đối với các chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục ĐH thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi (nhóm ngành kinh tế học); kinh doanh và quản lý; du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân (nhóm ngành du lịch; khách sạn, nhà hàng). |
|
9 |
THE-ICE (International Centre of Excellence in Tourism and Hospitality Education) |
Australia (Kelvin Grove, QLD) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong hồ sơ đề nghị đối với các cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo trình độ ĐH các nhóm ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
10 |
ACQUIN (The Accreditation, Certification and Quality Assurance Institute) |
Đức (Bayreuth) |
(05 năm) |
Được thực hiện các hoạt động đánh giá, công nhận theo quy trình và các tiêu chuẩn ghi trong hồ sơ đề nghị đối với các chương trình đào tạo trình độ ĐH theo quy định của pháp luật Việt Nam. |