Page 33 - Sổ tay Sinh viên 2020
P. 33
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định về các loại mã
Mã khoa: là số từ 1 đến 99
Mã ngành = BBB là 3 ký tự số biểu diễn mã ngành quản lý.
Mã lớp = AABBBZ, trong đó AA là 2 ký tự số chỉ 2 số cuối của năm tuyển sinh, BBB là mã
ngành, Z là thứ tự lớp: 1 lớp A, 2 lớp B…
Mã sinh viên = AABBBCCC, trong đó AABBB biểu diễn như mã lớp; CCC bắt đầu từ 001
đến 499
Mã học phần = DDEEEEEE, trong đó DD là 2 ký tự chữ đại diện của khoa phụ trách;
EEEEEE là các ký tự số chỉ loại, hình thức, tính chất và thứ tự học phần trong chuyên ngành đào
tạo.
Mã lớp học phần = DDEEEEEE_GGGG, trong đó DDEEEEEE là mã học phần như trên,
GGGG là số thứ tự của môn học.
2. Một số giải thích trong sơ đồ tiến trình đào tạo của các chương trình đào tạo
Mã học phần (Số tín chỉ)
Tên học phần
Ví dụ:
SP211001 (2)
Tiếng việt thực
hành
Trong đó:
- SP211001: Là mã học phần
- (2): Là số tín chỉ của học phần
- Tiếng Việt thực hành: Là tên học phần.
- Học phần tiên quyết:
A B
Học phần A phải có kết quả lớn hơn hoặc bằng 4 (điểm D trở lên) thì mới cho đăng ký học
học phần B
- Học phần học trước:
A B
Học phần A phải có kết quả lớn hơn hoặc bằng 0 (có thể chưa đạt) thì mới cho đăng ký học
học phần B
- Học phần song hành:
A B
Phải đăng ký học học phần A (có thể chưa có kết quả) thì mới cho đăng ký học học phần B
32