Page 22 - Khoa Sư Phạm | Kỷ yếu hoạt động khoa học Khoa Sư phạm 2016 - 2020
P. 22

17

               4. Bộ môn Tâm lí Giáo dục
               4.1. Đặc điểm tình hình chung giai đoạn 2016 – 2020
                       Bộ  môn  Tâm  lý-Giáo  dục  là  một  bộ  môn  có  số  lượng  giảng  viên  ít  nhưng  lại
               chiếm vị trí quan trọng trong nhà trường, bộ môn có nhiệm vụ giảng dạy các học phần

               của nhà trường đảm nhiệm những học phần quan trọng trong phần nghiệp vụ sư phạm
               của nhà trường. Với đặc thù là một bộ môn dạy các học phần Tâm lý & giáo dục cho
               toàn bộ sinh viên của cả trường, có nhiệm vụ phối hợp với các khoa có đào tạo sinh viên
               sư phạm để thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và phát triển KNSP cho sinh viên.
                       - Ưu điểm: Đa số CB còn trẻ, có nhiều cố gắng trong công tác NCKH, bộ môn có
               01 TS, 02 NCS và 01 CB chuẩn bị luận văn ThS nên có điều kiện thuận lợi để làm công

               tác NCKH.
                       - Hạn chế: Tuy nhiên bộ môn có số lượng giảng viên ít (04 CB), trong đó có 03
               CB đang đi học, do đó việc triển khai các hoạt động còn nhiều khó khăn.
               4.2. Đánh giá kết quả công tác KHCN VÀ QHQT giai đoạn 2016 – 2020
               4.2.1. Kết quả hoạt động Khoa học Công nghệ giai đoạn 2016 – 2020
                     - Thực hiện đề tài, dự án và chuyển giao công nghệ giai đoạn 2016 – 2020
                     + Chương trình, Đề tài KHCN cấp Nhà nước, Bộ, Tỉnh và tương đương: không có
                     + Đề tài KHCN cấp Nhà nước, Bộ, Tỉnh và tương đương: không có

                     + Đề tài cấp Cơ sở, Cơ sở trọng điểm của CB và sinh viên thực hiện: 02 đề tài.
                     + Dự án và Chuyển giao khoa học công nghệ: không có
                     + Hoạt động Khoa học Công nghệ khác: không có
                     - Kinh phí hoạt động: Ngân sách Nhà nước và Ngân sách của trường.
                     - Thông tin khoa học công nghệ
                        + Công trình công bố trên các tạp chí (trong nước, quốc tế, Hội nghị, Hội thảo):

               CB của bộ môn đã có 16 công trình đăng trên tạp chí trong nước, 03 bài báo quốc tế, 01
               hội thảo quốc tê đứng tên và tham dự.
                        + Sách (Giáo trình, sách chuyên khảo, tham khảo, ...) và các loại ấn phẩm khác:
               CB của bộ môn đã tham gia viết 04 sách chuyên khảo, 01 giáo trình.
                       - Hội nghị, Hội thảo khoa học
                       + Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị trong nước và quốc tế: Không.
                       + Tổ chức các Hội thảo tổng kết cấp khoa, bộ môn, chuyên ngành: Hàng năm đều có

               CB tham gia vào công tác tổ chức Hội thảo tổng kết cấp khoa, bộ môn, chuyên ngành.
                       + Tham gia các Hội thảo, Hội nghị trong nước và quốc tế: Tham gia 01 hội thảo
               quốc tế và nhiều hội nghị khoa học cấp trường.
                       + Tổ chức diễn đàn và công bố công trình chuyên ngành.
                       - Công tác sở hữu trí tuệ: Không.
               4.2.2. Công tác Quan hệ đối ngoại: Không

               4.2.3. Những đóng góp và hạn chế về Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế
                       a. Những đóng góp
                     -  Đóng góp Khoa học Công nghệ: Những kết quả nghiên cứu của CB của bộ môn
               đã góp phần vào các hoạt động khoa học công nghệ của trường Đại học Tây Nguyên, góp
               phần nâng cao chất lượng đào tạo các chuyên ngành của Khoa.
   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27