Page 31 - Khoa Sư Phạm | Kỷ yếu hoạt động khoa học Khoa Sư phạm 2016 - 2020
P. 31
26
trường
Hội thảo quốc gia tổ chức tại
14
trường
13 Công trình sở hữu trí tuệ
14 Nhóm nghiên cứu mạnh
- Dự kiến kết quả về quan hệ đối ngoại giai đoạn 2021-2025
TT Hoạt động 2021 2022 2023 2024 2025 Tổng
1 Biên bản ghi nhớ (MOU) với đối tác trong nước
2 Biên bản ghi nhớ (MOU) với đối tác nước ngoài
6 Giảng viên ĐHTN đi trao đổi học giả trong nước
7 Giảng viên ĐHTN đi trao đổi học giả nước ngoài
8 Giảng viên nước ngoài đến giảng dạy thông qua MOU
9 Sinh viên QT vào thực tập/nghiên cứu
10 Sinh viên ĐHTN thực tập/nghiên cứu ở nước ngoài
- Dự kiến kết quả về Khen thưởng các cấp
- Khen thưởng các cấp: Bộ, Tỉnh, Trường: 01 cá nhân.
- Khen thưởng từ các cấp Bộ ngành khác.
- Khen thưởng từ các nguồn khác.
7. Bộ môn Ngôn ngữ
7.1. Đặc điểm tình hình chung giai đoạn 2016 – 2020
NCKH có vai trò đặc biệt quan trọng trong giáo dục nói chung và giáo dục đại học
nói riêng. Trong công tác đào tạo đại học, NCKH được xem là một trong những yếu tố
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Đặc điểm chung của đơn vị về hoạt động KHCN và QHQT: Bộ môn gồm 05 GV;
trình độ chuyên môn có: 01 PGS, 02 TS, 01 NCS, 01 ThS. Các GV vừa tham gia giảng
dạy vừa NCKH ở các cấp và viết các bài báo khoa học, tham luận tham gia Hội thảo cấp
Quốc tế, Quốc gia.
Ưu điểm: Đội ngũ CB có năng lực, nhiệt huyết với công việc, có trình độ chuyên
môn, có tinh thần cầu thị, không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức, kinh nghiệm để phục
vụ cho công tác NCKH
Hạn chế chung: Một số giảng viên trẻ chưa tích cực tham gia NCKH.
7.2. Đánh giá kết quả công tác KHCN VÀ QHQT giai đoạn 2016 – 2020
7.2.1. Kết quả hoạt động Khoa học Công nghệ giai đoạn 2016 – 2020
- Thực hiện đề tài, dự án và chuyển giao công nghệ giai đoạn 2016 – 2020
+ Chương trình, Đề tài KHCN cấp Nhà nước, Bộ, Tỉnh và tương đương: không có.
+ Đề tài KHCN cấp Nhà nước, Bộ, Tỉnh và tương đương: 03 đề tài.