Page 32 - Khoa Sư Phạm | Kỷ yếu hoạt động khoa học Khoa Sư phạm 2016 - 2020
P. 32

27

                     + Đề tài cấp Cơ sở, Cơ sở trọng điểm của CB và sinh viên thực hiện: không có.
                     + Dự án và Chuyển giao khoa học công nghệ: không có.
                     + Hoạt động Khoa học Công nghệ khác: không có.
                     + Kết quả ứng dụng vào thực tiễn của các hoạt động KHCN: không có.

                     - Kinh phí hoạt động: Ngân sách Nhà nước và Ngân sách của trường.
                     - Thông tin khoa học công nghệ
                       + Công trình công bố trên các tạp chí (trong nước, quốc tế, Hội nghị, Hội thảo): 01
               bài báo khoa học đăng tạp chí quốc tế, 30 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên
               ngành trong nước; 10 tham luận đăng trên Kỷ yếu Hội thảo cấp Quốc gia, Quốc tế.
                       + Sách, giáo trình và các loại ấn phẩm: 03 sách chuyên khảo.

                       - Hội nghị, Hội thảo khoa học
                       + Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị trong nước và quốc tế: không có.
                       + Tổ chức các Hội thảo tổng kết cấp khoa, bộ môn, chuyên ngành: 01 hội thảo
               khoa học phục vụ cho nghiên cứu đề tài cấp Bộ.
                       + Tham gia các Hội thảo, Hội nghị trong nước và quốc tế: số CB tham gia: 03, số
               tham luận: 10.
                       + Tổ chức diễn đàn và công bố công trình chuyên ngành: không có.
                       Từ năm 2016 - 2019, do nhân lực Bộ môn còn mỏng, các CB của bộ môn tập trung

               vào việc học cao học hoặc nghiên cứu sinh nên số lượng đề tài các cấp còn hạn chế, chưa có
               đề tài khoa học của sinh viên. Trình độ tiếng nước ngoài của CB còn hạn chế nên gặp khó
               khăn trong việc tham khảo các tài liệu nước ngoài và viết bài báo khoa học Quốc tế.
                       - Công tác sở hữu trí tuệ: Không có.
               7.2.2. Công tác Quan hệ đối ngoại
                       + Công tác Quan hệ trong nước: Các hoạt động Quan hệ trong nước: tham gia đề

               tài khoa học cấp tỉnh cùng với CB NCKH thuộc các đơn vị trong tỉnh Đắk Lắk. Hình
               thức hợp tác: thành viên tham gia.
                       + Công tác Quan hệ Quốc tế: không có.
               7.2.3. Những đóng góp và hạn chế về Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế
                     a. Những đóng góp
                     - Đóng góp Khoa học Công nghệ: Những kết quả đóng góp cho công tác KHCN:
               Các kết quả nghiên cứu có đóng góp cho Đại học Tây Nguyên, địa phương, vùng Tây

               Nguyên,  trong  nước  và  quốc  tế  trong  các  lĩnh  vực  triển  khai  KHCN,  cụ  thể:  kết  quả
               NCKH của các GV trong Bộ môn đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn trong công
               tác giảng dạy. Kết quả nghiên cứu giúp giáo viên dạy ngữ văn và sinh viên ngành ngữ
               văn có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, học tập, nghiên cứu.
                     - Đóng góp Đào tạo: Gắn liền với quá trình triển khai các đề tài, dự án: Các hoạt
               động đào tạo CB ở các cấp tiến sĩ, thạc sĩ, inh viên và CB địa phương theo các chuyên

               ngành  phù  hợp:  Kết  quả  nghiên  cứu  góp  phần  nâng  cao  chất  lượng  đào  tạo  Cao  học
               ngành ngôn ngữ, CN ngành ngữ văn và Sư phạm Ngữ văn.
                     -  Đóng góp phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
                       Những NCKH của Bộ môn chủ yếu hướng vào việc nghiên cứu ngôn ngữ chung
               cũng như đặc trưng ngôn ngữ của các dân tộc bản địa (thể hiện qua ngôn ngữ bản địa
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37