Page 140 - Khoa Sư Phạm | Kỷ yếu hoạt động khoa học Khoa Sư phạm 2016 - 2020
P. 140
135
Bảng 3.2. So sánh trình độ thể lực chuyên môn trƣớc thực nghiệm cho nữ VĐV chạy
1500m đội tuyển Việt dã trƣờng Đại học Tây Nguyên
(n = n = 5)
B
A
Test Bật cóc 10 lần Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Chạy 1500m
Nhóm liên tục (m) (phút)
Thông số A B A B A B A B
x 19.12 19.19 71‟‟97 71‟‟86 2‟46‟‟ 2‟45‟‟ 5‟34‟‟ 5‟31‟‟
± 0,78 0,09 0,12 0,47 1,39 1,08 0,12 0,09
t tính 0,19 0,51 1,27 0,74
t bảng 2,306
P > 0,05
Phân tích kết quả trước thực nghiệm.
Nhìn vào bảng 3.2. ta thấy:
- Thành tích Bật cóc 10 lần liên tục của 2 nhóm là không có sự khác biệt ở ngưỡng
xác xuất P > 0,05 vì t tính = 0,19 < t bảng = 2,306.
- Thành tích chạy 400m của 2 nhóm là không có sự khác biệt ở ngưỡng xác xuất P
> 0,05 vì t tính = 0,51 < t bảng = 2,306.
- Thành tích chạy 800m của 2 nhóm là không có sự khác biệt ở ngưỡng xác xuất P
> 0,05 vì t tính = 1,27 < t bảng = 2,306.
- Thành tích chạy 1500m của 2 nhóm là không có sự khác biệt ở ngưỡng xác xuất
P > 0,05 vì t tính = 0,74 < t bảng = 2,306.
Bảng 3.3. So sánh trình độ thể lực chuyên môn trƣớc thực nghiệm cho nam VĐV chạy
3000m đội tuyển Việt dã trƣờng Đại học Tây Nguyên
(n = n = 5)
A
B
Test Bật cóc 10 lần Chạy 400m (s) Chạy 800m (s) Chạy 3000m
Nhóm liên tục (m) (phút)
Thông số A B A B A B A B
x 23.44 23.47 62‟‟65 62‟‟59 2‟21‟‟ 2‟19‟‟ 10‟11‟‟ 10‟08‟‟
± 0,09 0,54 0,06 0,02 2,18 1,37 0,17 0,34
t tính 0,13 0,37 1,73 0,29
t bảng 2,306
P > 0,05
Phân tích kết quả trước thực nghiệm.
Nhìn vào bảng 3.3. ta thấy:
- Thành tích Bật cóc 10 lần liên tục của 2 nhóm là không có sự khác biệt ở ngưỡng
xác xuất P > 0,05 vì t tính = 0,13< t bảng = 2,306.