Page 246 - Khoa Sư Phạm | Kỷ yếu hoạt động khoa học Khoa Sư phạm 2016 - 2020
P. 246

  A B     ( B ;                         Tích phân ánh xạ đa trị có một số tính
                                     
                                        )
                                 A
                  Khoảng cách Hausdorff giữa hai tập              chất được chứng  minh trong (Aumann,
                  trong  K                                        1965; Moore et al., 2009).
                          C
                                           
                  D : K  K         0,   xác định bởi       3.2.  Tính  chất  thừa  số  khoảng  hằng
                       C
                            C
                                 
                                                
                              B
                            A
                         D ( , ) max   | a b  |,| a b   | ,    của tích phân hàm khoảng
                                                                  Cho  hàm  khoảng ( )f x     f   ( ), ( )  x  f  x   và
                                                                                                       
                  trong đó  A    ,a a B   ,      , b b     .    a b ; , b   . .  Tính  chất  sau  đây  của  tích
                                                                    
                                                                       a
                  Người ta chứng minh được ( K , D) là            phân hàm khoảng đã được chứng minh
                                                    C
                  không gian metric đầy đủ (Chalco-Cano           trong  (Moore  et  al.,  2009)  cho  trường
                  et  al.,  2013;  Lakshmikantham  et  al.,       hợp tổng quát là ánh xạ đa trị.
                  2006;    Stefanini    &    Bede,     2009;           b           b
                                                                                   
                                                                                
                                                                           x
                  Stefanini, 2008).                                      kf  ( )dx k f  ( ) ,k   x  d x  .   (3.2)
                                                                       a           a
                  Định nghĩa 3.2. (Stefanini & Bede,              Trong  bài  này  chúng  tôi  chứng  minh
                  2009; Stefanini, 2008)                          tính chất này cho trường hợp  k     , k k    là
                  a) Ta gọi                                                                             
                    f  :[ , ]  a  b  K C , ( )   f  x    f   ( ), ( )  x  f  x  là ánh xạ   một khoảng hằng như sau
                                                 
                                                                     b
                                                                                 b
                                                                                
                                                                             
                                                                         x
                                          x
                  khoảng.  Trong  đó  f  ( ) (chặn  dưới  hay          kf  ( )dx k f  ( ) ,k   x  d x  K C            (3.3)
                                                                     a           a
                  mút  dưới)  và  f  ( )(chặn  trên  hay  mút     Ta có tích  .k f      , k k    ,    min ,maxSS  ,
                                     x
                                                                                       . f f  
                                                                                       
                  trên) của  ( )f x là hai hàm thực thỏa mãn
                                                                  trong đó   k f  ,k f ,k f  ,k   f .
                                                                            S
                             
                                  a
                                    b
                   f ( )   f ( ), x [ , ].
                           x
                     x
                                                                  Để chứng minh ta xét các trường hợp
                  b) Hàm  ( )f x  gọi là liên tục tại điểm  x     của hàm  ( )f x   f   ( ), ( )  x  f  x  là
                                                            0
                  nếu      0,      0  sao cho    thỏa mãn                            
                                                x
                                                                        f    0,x 
                    
                   x x   0    ta có   ( ), ( )D f x f x 0    .
                  Hàm khoảng  ( )f x  liên tục tại  x  khi và           f    0x 
                                                    0
                                              x
                                       x
                  chỉ khi các hàm  f  ( ) , f  ( ) liên tục tại         f    0x     f    x

                  x . Tương tự hàm thực, ta có khái niệm                f    0x     f    x
                   0
                                    x
                  hàm  khoảng  f   ( )   liên  tục  trên  đoạn          f    0x     f    x
                  [ , ].                                          thỏa mãn với  x    [ , ].
                     b
                   a
                                                                                      a
                                                                                        b
                  Định  nghĩa  3.3.  (Chalco-Cano  et  al.,       Về thừa số khoảng  k     , k k    cũng được
                                                                                              
                                                                                          
                  2013;      Stefanini & Bede,  2009;             chia thành các trường hợp sau
                  Stefanini, 2008)                                      k 
                     Tích  phân  hàm  khoảng  f     ( )   trên               0
                                                     x
                                                                        k 
                                                                             0
                  [ , ] được xác định như sau
                   a
                     b
                                                                               
                                                                        k   0 k
                       b           b     b       
                         f  ( )dx    f  ( ) , f  ( )dx (3.1)         k   0 k
                                          
                                                  
                                     x
                                       d
                                              x
                          x
                                        x
                                                                               
                       a          a      a       
                                                                               
                  Đây là trường hợp đặc biệt của tích phân              k   0 k
                  của ánh xạ đa trị được đưa ra lần đầu bởi           Để  chứng  minh  (3.3),  ta  xét  các
                  Aumann năm 1965.                                trường hợp vừa nêu ở trên của  ( )f x  và k
                                                                  và tính toán hai vế của (3.3), sau đó kết
   241   242   243   244   245   246   247   248   249   250   251